Thunder (サンダー Sandā) là Pokémon huyền thoại song hệ Điện/ Bay được giới thiệu trong Thế hệ 1. Thunder không tiến hóa thành Pokémon nào và cũng không là dạng tiến hóa của Pokémon nào.
Thunder cùng với Freezer và Fire là bộ ba Pokémon chim huyền thoại của Kanto.
Thunder hình thái Galar (サンダー(ガラルのすがた) Sandā (Gararu no sugata)) là một hình thái địa phương song hệ Giác đấu/ Bay của Thunder ở vùng Galar.
Mô tả[]
Là Pokémon chim huyền thoại có quyền năng điều khiển điện, Thunder sống giữa những đám mây giông. Sức mạnh của thần tăng lên mỗi khi được sét đánh trúng.[1]
Năng lực[]
Thế hệ 1[]
Chỉ số cơ bản | |
---|---|
Hp | 90 |
Tấn công | 90 |
Phòng thủ | 85 |
Đặc biệt | 125 |
Tốc độ | 100 |
Tổng | 485 |
Thế hệ 2 về sau[]
Chỉ số cơ bản | |
---|---|
Hp | 90 |
Tấn công | 90 |
Phòng thủ | 85 |
Tấn công đặc biệt | 125 |
Phòng thủ đặc biệt | 90 |
Tốc độ | 100 |
Tổng | 580 |
Khả năng chịu sát thương[]
0x | 1/4x | 1/2x | 1x | 2x | 4x |
---|---|---|---|---|---|
Đất | Giác đấu | Thường | Đá | ||
Bay | Độc | Băng | |||
Côn trùng | Ma | ||||
Thép | Lửa | ||||
Cỏ | Nước | ||||
Điện | |||||
Siêu linh | |||||
Rồng | |||||
Bóng tối | |||||
Tiên |
Ghi chú:
- 1x là các hệ gây sát thương bình thường, 2x và 4x là các hệ gây sát thương hiệu quả, 1/2x và 1/4x là các hệ gây sát thương kém hiệu quả, 0x là các hệ Pokémon này miễn kháng.
Tham khảo[]
X • T • S • SPokémon Thế hệ I | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|