Lapras (ラプラス Rapurasu), là Pokémon song hệ Nước/ Băng được giới thiệu trong Thế hệ I. Lapras không tiến hóa thành Pokémon nào và cũng không là dạng tiến hóa của Pokémon nào.
Mô tả[]
Lapras[]
Chạm vào da trơn mịn của Lapras ta có thể cảm nhận được một chút hơi lạnh. Việc băng qua những vùng biển băng giá cũng không phải là điều khó khăn với loài Pokémon có khả năng chịu lạnh này. Lapras là loài Pokémon sở hữu trái tim lương thiện. Loài Pokémon này rất thông minh, có thể hiểu được tiếng người. Chúng thích chở con người trên lưng vượt đại dương và chúng thực hiện điều này với tinh thần rất dễ chịu. Vì vậy Lapras thường phục vụ cho giao thông đường thủy. Những khi hưng phấn, chúng sẽ vừa lướt trên mặt nước, vừa cất tiếng kêu ngân nga như một bài hát khiến người nghe say đắm. Vì bản tính hiền lành, loài Pokémon này ít khi chiến đấu và đánh trả nên rất nhiều Lapras đã bị con người bắt. Tuy nhiên việc săn bắt Lapras quá mức đã đẩy Pokémon này đến bờ vực tuyệt chủng. Người ta bảo rằng vào những đêm tối khi Lapras cất lên tiếng hát một cách rõ ràng, đó là lúc chúng đang tìm kiếm những đồng loại còn tồn tại của mình. Riêng tại Alola, Lapras đóng vai trò quan trọng trong hệ thống giao thông đường thủy. Vì được người dân nơi đây yêu mến và bảo vệ quá mức khiến chúng sinh sôi đến mức thừa thải. Số lượng Pokémon cá suy giảm rõ rệt ở những vùng nước có nhiều Lapras sinh sống.
Lapras Gigamax[]
Gigamax Lapras có thể chở một lúc 5,000 người trên lưng. Ngồi trên lưng Pokémon khổng lồ này rất dễ chịu mà không hề cảm thấy một chút run lắc nào. Gigamax Lapras bao phủ bản thân bằng một vòng tròn khổng lồ cấu tạo từ các hạt băng bé tí. Chúng dùng vòng tròn này để phá vỡ những mảng băng trôi cản trở quá trình bơi lội tráng lệ của mình.
Năng lực[]
Thế hệ II về sau[]
Chỉ số cơ bản | |
---|---|
Hp | 130 |
Tấn công | 85 |
Phòng thủ | 80 |
Tấn công đặc biệt | 85 |
Phòng thủ đặc biệt | 95 |
Tốc độ | 60 |
Tổng | 535 |
Thế hệ I[]
Chỉ số cơ bản | |
---|---|
Hp | 130 |
Tấn công | 85 |
Phòng thủ | 80 |
Đặc biệt | 95 |
Tốc độ | 60 |
Tổng | 450 |
Khả năng chịu sát thương[]
0x | 1/4x | 1/2x | 1x | 2x | 4x |
---|---|---|---|---|---|
Băng | Nước | Thường | Giác đấu | ||
Bay | Đá | ||||
Độc | Cỏ | ||||
Đất | Điện | ||||
Côn trùng | |||||
Ma | |||||
Thép | |||||
Lửa | |||||
Siêu linh | |||||
Rồng | |||||
Bóng tối | |||||
Tiên |
Ghi chú:
- 1x là các hệ gây sát thương bình thường, 2x và 4x là các hệ gây sát thương hiệu quả, 1/2x và 1/4x là các hệ gây sát thương kém hiệu quả, 0x là các hệ Pokémon này miễn kháng.
- Khi đặc tính Trữ Nước được kích hoạt, Lapras miễn kháng với sát thương do hệ Nước gây ra.
Tên gọi khác[]
Ngôn ngữ | Tên |
---|---|
Tiếng Nhật | Laplace (ラプラス Rapurasu) |
Gigamax Laplace (キョダイマックスラプラス Kyodaimakkusu Rapurasu) | |
Tiếng Anh | Lapras |
Gigantamax Lapras |
X • T • S • SPokémon Thế hệ I | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|