Wiki Pokémon tiếng Việt
Register
Advertisement

Koratta (コラッタ Koratta) là Pokémon thuần hệ Thuong Thường được giới thiệu trong Thế hệ I. Nó tiến hóa thành Ratta ở cấp độ 20.

Koratta hình thái Alola (コラッタ(アローラのすがた) Koratta (Arōra no sugata)) là một hình thái địa phương song hệ Bongtoi Bóng tối/Thuong Thường của Koratta ở vùng Alola được giới thiệu trong Thế hệ VII. Nó tiến hóa thành Ratta hình thái Alola khi đạt cấp độ 20 vào ban đêm.

Mô tả[]

Koratta[]

Loài Pokémon này nhỏ con và rất nhanh lẹ, chúng xuất hiện ở khắp mọi nơi. Nếu bạn nhìn thấy một con Koratta, thì chắc chắn còn khoảng 40 con khác ở quanh khu vực đó. Khả năng thích nghi của Koratta rất ấn tượng. Chúng không ngại làm tổ ở những nơi dơi bẩn. Bất kể nơi nào có thức ăn, Koratta sẽ định cư, sinh đẻ con cái và tăng số lượng bầy đàn lên nhanh chóng. Loài Pokémon này có thể ăn bất kể thứ gì, chúng không ngừng bới rác cả ngày để tìm kiếm thức ăn thừa. Răng cửa của Koratta dài và sắc bén, phát triển liên tục nên loài Pokémon Chuột này phải gặm các vật cứng để vuốt bé răng lại. Nếu nhà huấn luyện của Koratta không tìm thứ gì đó cho chúng gặm, chúng có thể sẽ gặm mòn khung cửa sổ, chân bàn, và nhiều thứ khác ... Khi răng cửa trở nên quá dài, chúng không thể ăn được và sẽ chết vì đói. Tuy rất phổ biến, Koratta lại khá nguy hiểm, chúng cắn mọi thứ khi chúng tấn công. Răng cửa sắc bén của chúng đủ sức để cắt xuyên gỗ cứng.

Koratta hình thái Alola[]

Khi mặt trời lặn, Koratta bắt đầu hành sự. Chúng chạy quanh thị trấn để tìm thức ăn mang về cho thủ lĩnh Ratta đang đợi ở tổ. Băng răng cửa sắc bén, Chúng gặm xuyên cửa rồi lẻn vào nhà dân. Râu của Koratta hỗ trợ cho khả năng đánh hơi nhạy bén của loài Pokémon này. Chỉ với một cái rung của râu, Koratta dễ dàng nhận ra và xác định vị trí thức ăn được ẩn giấu rồi chôm gọn mọi thứ ăn được mà chúng tìm thấy. Nạn bùng phát Koratta đã trở thành vấn đề công chúng quan tâm. Koratta không có hứng thú nào với thức ăn không tươi. Do đó mang một chú Koratta bên mình khi mua sắm sẽ giúp bạn nhận biết được đâu là thức ăn sạch.

 Năng lực[]

Koratta[]

Thế hệ II về sau[]

Chỉ số cơ bản
Hp 30
Tấn công 56
Phòng thủ 35
Tấn công đặc biệt 25
Phòng thủ đặc biệt 35
Tốc độ 72
Tổng 349

Thế hệ I[]

Chỉ số cơ bản
Hp 30
Tấn công 56
Phòng thủ 35
Đặc biệt 25
Tốc độ 72
Tổng 218

Koratta hình thái Alola[]

Khả năng chịu sát thương[]

Koratta[]

0x 1/4x 1/2x 1x 2x 4x
Ma Ma Thuong Thường Giacdau Giác đấu
Bay Bay
Doc Độc
Dat Đất
Da Đá
Contrung Côn trùng
Doc Độc
Thep Thép
Lua Lửa
Nuoc Nước
Co Cỏ
Dien Điện
Sieulinh Siêu linh
Bang Băng
Rong Rồng
Bongtoi Bóng tối
Tien Tiên

Ghi chú:

  • 1x là các hệ gây sát thương bình thường, 2x và 4x là các hệ gây sát thương hiệu quả, 1/2x và 1/4x là các hệ gây sát thương kém hiệu quả, 0x là các hệ Pokémon này miễn kháng.

Koratta hình thái Alola[]

0x 1/4x 1/2x 1x 2x 4x
Ma Ma Bongtoi Bóng tối Thuong Thường Contrung Côn trùng Giacdau Giác đấu
Sieulinh Siêu linh Bay Bay Tien Tiên
Doc Độc
Dat Đất
Da Đá
Thep Thép
Lua Lửa
Nuoc Nước
Co Cỏ
Dien Điện
Bang Băng
Rong Rồng

Ghi chú:

  • 1x là các hệ gây sát thương bình thường, 2x và 4x là các hệ gây sát thương hiệu quả, 1/2x và 1/4x là các hệ gây sát thương kém hiệu quả, 0x là các hệ Pokémon này miễn kháng.
  • Khi đặc tính Mỡ Dày được kích hoạt, Koratta chỉ nhận 1/2x sát thương do hệ Lua LửaBang Băng gây ra.

Tên gọi khác[]

Ngôn ngữ Tên
Nhật Koratta (コラッタ Koratta)
Alola Koratta (アローラコラッタ Arōra Koratta)
Anh Rattata
Alolan Rattata


XTSSPokémon Thế hệ I
001 002 003 004 005 006 007 008 009 010 011 012
013 014 015 016 017 018 019 020 021 022 023 024
025 026 027 028 029 030 031 032 033 034 035 036
037 038 039 040 041 042 043 044 045 046 047 048
049 050 051 052 053 054 055 056 057 058 059 060
061 062 063 064 065 066 067 068 069 070 071 072
073 074 075 076 077 078 079 080 081 082 083 084
085 086 087 088 089 090 091 092 093 094 095 096
097 098 099 100 101 102 103 104 105 106 107 108
109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120
121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132
133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 144
145 146 147 148 149 150 151
Advertisement