Koratta (コラッタ Koratta) là Pokémon thuần hệ Thường được giới thiệu trong Thế hệ I. Nó tiến hóa thành Ratta ở cấp độ 20.
Koratta hình thái Alola (コラッタ(アローラのすがた) Koratta (Arōra no sugata)) là một hình thái địa phương song hệ Bóng tối/ Thường của Koratta ở vùng Alola được giới thiệu trong Thế hệ VII. Nó tiến hóa thành Ratta hình thái Alola khi đạt cấp độ 20 vào ban đêm.
Mô tả[]
Koratta[]
Loài Pokémon này nhỏ con và rất nhanh lẹ, chúng xuất hiện ở khắp mọi nơi. Nếu bạn nhìn thấy một con Koratta, thì chắc chắn còn khoảng 40 con khác ở quanh khu vực đó. Khả năng thích nghi của Koratta rất ấn tượng. Chúng không ngại làm tổ ở những nơi dơi bẩn. Bất kể nơi nào có thức ăn, Koratta sẽ định cư, sinh đẻ con cái và tăng số lượng bầy đàn lên nhanh chóng. Loài Pokémon này có thể ăn bất kể thứ gì, chúng không ngừng bới rác cả ngày để tìm kiếm thức ăn thừa. Răng cửa của Koratta dài và sắc bén, phát triển liên tục nên loài Pokémon Chuột này phải gặm các vật cứng để vuốt bé răng lại. Nếu nhà huấn luyện của Koratta không tìm thứ gì đó cho chúng gặm, chúng có thể sẽ gặm mòn khung cửa sổ, chân bàn, và nhiều thứ khác ... Khi răng cửa trở nên quá dài, chúng không thể ăn được và sẽ chết vì đói. Tuy rất phổ biến, Koratta lại khá nguy hiểm, chúng cắn mọi thứ khi chúng tấn công. Răng cửa sắc bén của chúng đủ sức để cắt xuyên gỗ cứng.
Koratta hình thái Alola[]
Khi mặt trời lặn, Koratta bắt đầu hành sự. Chúng chạy quanh thị trấn để tìm thức ăn mang về cho thủ lĩnh Ratta đang đợi ở tổ. Băng răng cửa sắc bén, Chúng gặm xuyên cửa rồi lẻn vào nhà dân. Râu của Koratta hỗ trợ cho khả năng đánh hơi nhạy bén của loài Pokémon này. Chỉ với một cái rung của râu, Koratta dễ dàng nhận ra và xác định vị trí thức ăn được ẩn giấu rồi chôm gọn mọi thứ ăn được mà chúng tìm thấy. Nạn bùng phát Koratta đã trở thành vấn đề công chúng quan tâm. Koratta không có hứng thú nào với thức ăn không tươi. Do đó mang một chú Koratta bên mình khi mua sắm sẽ giúp bạn nhận biết được đâu là thức ăn sạch.
Năng lực[]
Koratta[]
Thế hệ II về sau[]
Chỉ số cơ bản | |
---|---|
Hp | 30 |
Tấn công | 56 |
Phòng thủ | 35 |
Tấn công đặc biệt | 25 |
Phòng thủ đặc biệt | 35 |
Tốc độ | 72 |
Tổng | 349 |
Thế hệ I[]
Chỉ số cơ bản | |
---|---|
Hp | 30 |
Tấn công | 56 |
Phòng thủ | 35 |
Đặc biệt | 25 |
Tốc độ | 72 |
Tổng | 218 |
Koratta hình thái Alola[]
Khả năng chịu sát thương[]
Koratta[]
0x | 1/4x | 1/2x | 1x | 2x | 4x |
---|---|---|---|---|---|
Ma | Thường | Giác đấu | |||
Bay | |||||
Độc | |||||
Đất | |||||
Đá | |||||
Côn trùng | |||||
Độc | |||||
Thép | |||||
Lửa | |||||
Nước | |||||
Cỏ | |||||
Điện | |||||
Siêu linh | |||||
Băng | |||||
Rồng | |||||
Bóng tối | |||||
Tiên |
Ghi chú:
- 1x là các hệ gây sát thương bình thường, 2x và 4x là các hệ gây sát thương hiệu quả, 1/2x và 1/4x là các hệ gây sát thương kém hiệu quả, 0x là các hệ Pokémon này miễn kháng.
Koratta hình thái Alola[]
0x | 1/4x | 1/2x | 1x | 2x | 4x |
---|---|---|---|---|---|
Ma | Bóng tối | Thường | Côn trùng | Giác đấu | |
Siêu linh | Bay | Tiên | |||
Độc | |||||
Đất | |||||
Đá | |||||
Thép | |||||
Lửa | |||||
Nước | |||||
Cỏ | |||||
Điện | |||||
Băng | |||||
Rồng |
Ghi chú:
- 1x là các hệ gây sát thương bình thường, 2x và 4x là các hệ gây sát thương hiệu quả, 1/2x và 1/4x là các hệ gây sát thương kém hiệu quả, 0x là các hệ Pokémon này miễn kháng.
- Khi đặc tính Mỡ Dày được kích hoạt, Koratta chỉ nhận 1/2x sát thương do hệ Lửa và Băng gây ra.
Tên gọi khác[]
Ngôn ngữ | Tên |
---|---|
Nhật | Koratta (コラッタ Koratta) |
Alola Koratta (アローラコラッタ Arōra Koratta) | |
Anh | Rattata |
Alolan Rattata |
X • T • S • SPokémon Thế hệ I | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|