Kibanha (キバニア Kibania) là Pokémon song hệ Nước/ Bóng tối được giới thiệu trong Thế hệ III. Nó tiến hóa thành Samehader ở cấp độ 30.
Mô tả[]
Kibanha sống ở những vùng nhiệt đới. Chúng sở hữu bộ hàm siêu khỏe với những chiếc răng nhọn mang tính hủy diệt đủ sức để gặm nát thân tàu bè thành mảnh vụn. Rất nhiều tàu bè bị loài Pokémon Dữ Tợn này tấn công và đắm chìm. Chỉ cần năm con Kibanha ở cạnh nhau, chúng sẽ trở nên hung tợn điên cuồng. Nếu bất cứ ai dám xâm nhập lãnh thổ của Kibanha, chúng sẽ gom lại thành bầy và rỉa nát kẻ xâm nhập bằng những chiếc nanh nhọn hoắc. Loài Pokémon này khá nhạy bén với mùi máu. Chỉ cần một ít dấu vết mờ nhạt của máu, hàng loạt Kibanha hung tợn sẽ lao tới tấn công. Nhưng khi riêng lẻ, chúng lại tỏ ra nhút nhát đến lạ thường. Kibanha thường tranh giành thức ăn với loài Pokémon Bạo Lực - Bassrao.
Năng lực[]
Chỉ số cơ bản | |
---|---|
Hp | 45 |
Tấn công | 90 |
Phòng thủ | 20 |
Tấn công đặc biệt | 65 |
Phòng thủ đặc biệt | 20 |
Tốc độ | 65 |
Tổng | 305 |
Khả năng chịu sát thương[]
0x | 1/4x | 1/2x | 1x | 2x | 4x |
---|---|---|---|---|---|
Siêu linh | Ma | Thường | Giác đấu | ||
Thép | Bay | Côn trùng | |||
Lửa | Độc | Cỏ | |||
Nước | Đất | Điện | |||
Băng | Đá | Tiên | |||
Bóng tối | Rồng |
Ghi chú:
- 1x là các hệ gây sát thương bình thường, 2x và 4x là các hệ gây sát thương hiệu quả, 1/2x và 1/4x là các hệ gây sát thương kém hiệu quả, 0x là các hệ Pokémon này miễn kháng.
Tên gọi khác[]
Ngôn ngữ | Tên |
---|---|
Nhật | Kibanha (キバニア Kibania) |
Anh | Carvanha |