Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Soạn thảo trực quan |
(→Mô tả) Thẻ: Soạn thảo trực quan |
||
(Không hiển thị 6 phiên bản của 2 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 4: | Dòng 4: | ||
|ảnh = 155.png |
|ảnh = 155.png |
||
|hệ = {{H|Lửa}} |
|hệ = {{H|Lửa}} |
||
− | |đặc tính = Rực lửa |
+ | |đặc tính = Rực lửa<br>Tiếp lửa |
|đực = 87.5 |
|đực = 87.5 |
||
|cái = 12.5 |
|cái = 12.5 |
||
|cao = 0.5 m |
|cao = 0.5 m |
||
|nặng = 7.9 kg |
|nặng = 7.9 kg |
||
− | |sau = [[Magmarashi]]}}'''Hinoarashi''' |
+ | |sau = [[Magmarashi]]|loại = chuột lửa}}{{Nhật|'''Hinoarashi'''|ヒノアラシ|Hinoarashi}} là Pokémon thuần hệ {{H|Lửa}} được giới thiệu trong [[:Thể loại:Gen 2|Thế hệ 2]]. Nó bắt đầu tiến hóa thành [[Magmarashi]] ở cấp độ 14 và sau đó bắt đầu tiến hóa thành [[Bakphoon]] ở cấp độ 36. |
+ | Hinoarashi cùng với [[Chicorita]] và [[Waninoko]] là bộ ba Pokémon khởi đầu của vùng [[Johto]]. |
||
− | ==Hình dáng== |
||
+ | ==Mô tả== |
||
⚫ | |||
+ | Lưng Hinoarashi phụt ra lửa để tự vệ. Ngọn lửa cháy mạnh lên theo cơn giận của chúng, nhưng loe lét dần đi khi chúng mệt.<ref>https://vn.portal-pokemon.com/play/pokedex/155</ref> |
||
+ | |||
+ | Hễ hoảng sợ là Hinoarashi lại cuộn tròn. Còn nếu bị tấn công, giật mình hay tức giận, chúng sẽ phóng lửa từ lưng. Lửa bùng cháy mạnh nhất khi chúng nổi giận.<ref>Bách khoa toàn thư Pokémon - Best Wishes series (Nhà xuất bản Kim Đồng, 2019)</ref> |
||
+ | |||
+ | == Năng lực == |
||
+ | {| class="article-table" |
||
+ | ! colspan="2" |Chỉ số cơ bản |
||
+ | |- |
||
+ | |Hp |
||
+ | |39 |
||
+ | |- |
||
+ | |Tấn công |
||
+ | |52 |
||
+ | |- |
||
+ | |Phòng thủ |
||
+ | |43 |
||
+ | |- |
||
+ | |Tấn công đặc biệt |
||
+ | |60 |
||
+ | |- |
||
+ | |Phòng thủ đặc biệt |
||
+ | |50 |
||
+ | |- |
||
+ | |Tốc độ |
||
+ | |65 |
||
+ | |- |
||
+ | |'''Tổng''' |
||
+ | |'''309''' |
||
+ | |} |
||
+ | == Khả năng chịu sát thương == |
||
+ | {| class="article-table" |
||
+ | !0x |
||
+ | !1/4x |
||
+ | !1/2x |
||
+ | !1x |
||
+ | !2x |
||
+ | !4x |
||
+ | |- |
||
+ | | |
||
+ | | |
||
+ | |{{H|Côn trùng}} |
||
+ | |{{H|Thường}} |
||
+ | |{{H|Đất}} |
||
+ | | |
||
+ | |- |
||
+ | | |
||
+ | | |
||
+ | |{{H|Thép}} |
||
+ | |{{H|Giác đấu}} |
||
+ | |{{H|Đá}} |
||
+ | | |
||
+ | |- |
||
+ | | |
||
+ | | |
||
+ | |{{H|Lửa}} |
||
+ | |{{H|Bay}} |
||
+ | |{{H|Nước}} |
||
+ | | |
||
+ | |- |
||
+ | | |
||
+ | | |
||
+ | |{{H|Cỏ}} |
||
+ | |{{H|Độc}} |
||
+ | | |
||
+ | | |
||
+ | |- |
||
+ | | |
||
+ | | |
||
+ | |{{H|Băng}} |
||
+ | |{{H|Ma}} |
||
+ | | |
||
+ | | |
||
+ | |- |
||
+ | | |
||
+ | | |
||
+ | |{{H|Tiên}} |
||
+ | |{{H|Điện}} |
||
+ | | |
||
+ | | |
||
+ | |- |
||
+ | | |
||
+ | | |
||
+ | | |
||
+ | |{{H|Siêu năng}} |
||
+ | | |
||
+ | | |
||
+ | |- |
||
+ | | |
||
+ | | |
||
+ | | |
||
+ | |{{H|Rồng}} |
||
+ | | |
||
+ | | |
||
+ | |- |
||
+ | | |
||
+ | | |
||
+ | | |
||
+ | |{{H|Bóng tối}} |
||
+ | | |
||
+ | | |
||
+ | |}'''Ghi chú:''' |
||
+ | * 1x là các hệ gây sát thương bình thường, 2x và 4x là các hệ gây sát thương hiệu quả, 1/2x và 1/4x là các hệ gây sát thương kém hiệu quả, 0x là các hệ Pokémon này miễn kháng. |
||
+ | * Khi đặc tính Tiếp lửa được kích hoạt, Hinoarashi miễn kháng với sát thương do hệ {{H|Lửa}} gây ra. |
||
+ | == Tham khảo == |
||
⚫ | |||
[[Thể_loại:Pokémon]] |
[[Thể_loại:Pokémon]] |
||
[[Thể_loại:Gen 2]] |
[[Thể_loại:Gen 2]] |
Phiên bản lúc 08:39, ngày 22 tháng 6 năm 2019
Hinoarashi (ヒノアラシ Hinoarashi) là Pokémon thuần hệ Lửa được giới thiệu trong Thế hệ 2. Nó bắt đầu tiến hóa thành Magmarashi ở cấp độ 14 và sau đó bắt đầu tiến hóa thành Bakphoon ở cấp độ 36.
Hinoarashi cùng với Chicorita và Waninoko là bộ ba Pokémon khởi đầu của vùng Johto.
Mô tả
Lưng Hinoarashi phụt ra lửa để tự vệ. Ngọn lửa cháy mạnh lên theo cơn giận của chúng, nhưng loe lét dần đi khi chúng mệt.[1]
Hễ hoảng sợ là Hinoarashi lại cuộn tròn. Còn nếu bị tấn công, giật mình hay tức giận, chúng sẽ phóng lửa từ lưng. Lửa bùng cháy mạnh nhất khi chúng nổi giận.[2]
Năng lực
Chỉ số cơ bản | |
---|---|
Hp | 39 |
Tấn công | 52 |
Phòng thủ | 43 |
Tấn công đặc biệt | 60 |
Phòng thủ đặc biệt | 50 |
Tốc độ | 65 |
Tổng | 309 |
Khả năng chịu sát thương
0x | 1/4x | 1/2x | 1x | 2x | 4x |
---|---|---|---|---|---|
Côn trùng | Thường | Đất | |||
Thép | Giác đấu | Đá | |||
Lửa | Bay | Nước | |||
Cỏ | Độc | ||||
Băng | Ma | ||||
Tiên | Điện | ||||
Tập tin:.png Siêu năng | |||||
Rồng | |||||
Bóng tối |
Ghi chú:
- 1x là các hệ gây sát thương bình thường, 2x và 4x là các hệ gây sát thương hiệu quả, 1/2x và 1/4x là các hệ gây sát thương kém hiệu quả, 0x là các hệ Pokémon này miễn kháng.
- Khi đặc tính Tiếp lửa được kích hoạt, Hinoarashi miễn kháng với sát thương do hệ Lửa gây ra.
Tham khảo
- ↑ https://vn.portal-pokemon.com/play/pokedex/155
- ↑ Bách khoa toàn thư Pokémon - Best Wishes series (Nhà xuất bản Kim Đồng, 2019)
Bản mẫu:DS/Pokemon