Chicorita (チコリータ Chikorīta) là Pokémon thuần hệ Cỏ được giới thiệu trong Thế hệ II. Nó bắt đầu tiến hóa thành Bayleaf ở cấp độ 16 và sau đó bắt đầu tiến hóa thành Meganium ở cấp độ 32.
Chicorita cùng với Hinoarashi và Waninoko là bộ ba Pokémon khởi đầu của vùng Johto.
Mô tả[]
Loài Pokémon này ngoan ngoãn và thích tắm mình trong ánh nắng mặt trời. Chiếc là trên đầu giúp Chicorita kiểm tra độ ẩm và nhiệt độ môi trường. Nhờ thế chúng có thể tìm đến nơi ấm áp. Có một mùi hương thoang thoảng tỏa ra từ chiếc lá trên đầu của Chicorita. Trong trận chiến, chúng vẫy chiếc lá để khống chế kẻ thù. Nhưng đồng thời hương thơm ngọt ngào từ chiếc lá lại mang đến một bầu không khí ấm cúng, thân thiện xoa dịu những ai tham chiến.
Năng lực[]
Chỉ số cơ bản | |
---|---|
Hp | 45 |
Tấn công | 49 |
Phòng thủ | 65 |
Tấn công đặc biệt | 49 |
Phòng thủ đặc biệt | 65 |
Tốc độ | 45 |
Tổng | 318 |
Khả năng chịu sát thương[]
0x | 1/4x | 1/2x | 1x | 2x | 4x |
---|---|---|---|---|---|
Đất | Thường | Bay | |||
Nước | Giác đấu | Độc | |||
Cỏ | Đá | Côn trùng | |||
Điện | Ma | Lửa | |||
Thép | Băng | ||||
Siêu linh | |||||
Rồng | |||||
Bóng tối | |||||
Tiên |
Ghi chú:
- 1x là các hệ gây sát thương bình thường, 2x và 4x là các hệ gây sát thương hiệu quả, 1/2x và 1/4x là các hệ gây sát thương kém hiệu quả, 0x là các hệ Pokémon này miễn kháng.
Tên gọi khác[]
Ngôn ngữ | Tên |
---|---|
Nhật | Chicorita (チコリータ Chikorīta) |
Anh | Chikorita |
X • T • S • SPokémon Thế hệ II | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|