Berobelt (ベロベルト Beroberuto) là Pokémon thuần hệ Thường được giới thiệu trong Thế hệ IV. Berobelt là dạng tiến hóa của Beroringa.
Mô tả[]
Berobelt cầm nắm mọi thứ bằng chiếc lưỡi có thể co dãn của chúng còn điêu luyện hơn cả khi dùng tay. Chúng còn có thể khéo léo nhặt một hạt đậu bé tí bằng lưỡi. Chiếc lưỡi của Berobelt luôn đẫm nước. Nếu như bạn tiếp xúc quá gần với chúng, người bạn sẽ bị ướt sũng bởi nước dãi của loài Pokémon này. Cổ họng Berobelt có một không gian để tiết nước bọt. Chúng cũng có thể cuộn tròn và cất chiếc lưỡi ở đó. Nước bọt của Berobelt chứa một loại dung môi gây tê liệt, hòa tan và phân hủy bất cứ thứ gì. Sự tê liệt mà nước bọt chúng mang lại sẽ không bao giờ tiêu tan. Một cuộc thi đang được tổ chức để xác định xem cá thể Berobelt nào có chiếc lưỡi dài nhất. Kỷ lục hiện tại chính là... 25 mét.
Năng lực[]
Chỉ số cơ bản | |
---|---|
Hp | 110 |
Tấn công | 85 |
Phòng thủ | 95 |
Tấn công đặc biệt | 80 |
Phòng thủ đặc biệt | 95 |
Tốc độ | 50 |
Tổng | 515 |
Khả năng chịu sát thương[]
0x | 1/4x | 1/2x | 1x | 2x | 4x |
---|---|---|---|---|---|
Ma | Thường | Giác đấu | |||
Bay | |||||
Độc | |||||
Đất | |||||
Đá | |||||
Côn trùng | |||||
Thép | |||||
Lửa | |||||
Nước | |||||
Cỏ | |||||
Điện | |||||
Siêu linh | |||||
Băng | |||||
Rồng | |||||
Bóng tối | |||||
Tiên |
Ghi chú:
- 1x là các hệ gây sát thương bình thường, 2x và 4x là các hệ gây sát thương hiệu quả, 1/2x và 1/4x là các hệ gây sát thương kém hiệu quả, 0x là các hệ Pokémon này miễn kháng.
Tên gọi khác[]
Ngôn ngữ | Tên |
---|---|
Nhật | Berobelt (ベロベルト Beroberuto) |
Anh | Lickilicky |